8 đề thi môn vật lý lớp 8 học kì 1 năm 2015 THCS Hải Thiện
Vật lý lớp 8 - Chia sẻ đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 của trường THCS Hải Thiện, Hải Lăng, Quảng Trị. Bộ đề thi hk1 lý 8 gồm 8 đề mẫu được giáo viên dạy khối lớp 8 môn vật lý biên soạn. Đề lý 8 được đánh giá hay và bổ ích.
Địa chỉ tải 8 mẫu đề thi hk1 môn lý lớp 8 năm 2015 : Tải về . Xem trực tiếp một số mẫu :
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 8 môn lý trường Hải Thiện
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động là sự dịch chuyển của vật.
B.Chuyển động là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác chọn làm mốc.
C. Chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết
A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
B. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
Câu 3: Lực là đại lượng véctơ vì
A. Lực làm cho vật chuyển động B. Lực làm cho vật bị biến dạng
C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. Lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 4: Công thức tính áp suất là :
A. p = F.S B. p = F / S C. p = A / t D. p = A.t
Câu 5: Áp lực là
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 6: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Tp HCM mất 2 giờ với quãng đường là 1400km. Vận tốc trung bình của máy bay bằng :
A.7000 km/h B. 700 km/h C. 700,09 m/s D. 700m/s
Câu 7 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường,lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A.ma sát trượt B.ma sát lăn C.ma sát trượt D.Lực quán tính.
Câu 8 .Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1.( 2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 480m trong thời gian 2 phút,xe chạy tiếp trên một quãng đường nằm ngang dài 60m trong thời gian 24 giây rồi dừng lại.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc,trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường ?
Câu 2 ( 2 điểm): Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N.(1,5đ)
Câu 3 ( 2 điểm) Một ô tô vận tải có khối lượng 5 tấn. Xe có 4 bánh. Mỗi bánh xe có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 100cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đất.(2đ)
Câu 4 (2 điểm) Một thùng cao 1,5 m đựng đầy nước. Hãy tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.(2đ)
HD chấm đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 THCS Hải Thiện
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đ/án | B | C | D | B | A | B | B | B |
II. Phần tự luận (8 điểm)
3 | Độ lớn của áp lực chính là trọng lượng của xe nên P = 10.m =10.5000 = 50000 N(0,5d) | 0,5 |
Diện tích tiếp xúc S = 4 . 0,01 = 0,04 m2 | 0,5 | |
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường : p = F/S = P/S = 50000 / 0,04 =1.250.000 N/m2.(1d) | 1,0 | |
4 | Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : p1 = d.h1 = 10000. 1.5 = 15000 (Pa) | 1 |
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,6m là p2 = d.h2 = 10000 ( 1,5 – 0,6 ) = 10000 . 0,9 = 9000 (Pa) 1đ | 1 |
Ôn thi vật lý cùng blog365 :
30 đề kiểm tra vật lý 7 học kì I năm 2015 tổng hợpChủ đề bài viết : đề thi hk1 lý 8 - đề thi hk1 môn lý lớp 8 - Thân ái !
Nhận xét
Đăng nhận xét